Mã Zip Code 54 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2022

Mã bưu chính là chuỗi ký tự viết bằng chữ, bằng số hoặc là tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư cùng với mục tiêu tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm. Mỗi đất nước sẽ có một bộ máy ký hiệu mã bưu chính riêng biệt. Hệ thống mã code được hiệp hội bưu chính trên toàn cầu quy định đó là mã Zip Code Việt Nam. Mã bưu chính giúp cho bạn xác định được nơi trước khi gửi bưu phẩm, chuyển thư hoặc dùng để điền vào khai báo thông tin khi người dùng dùng thực hiện đăng ký mạng và có yêu cầu nhập mã bưu chính, bưu điện. Bài viết này bangxephang sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết về danh sách mã zip code 54 tỉnh thành tại Việt Nam để bạn tham khảo.

Bạn đang xem bài viết: Mã Zip Code 54 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2022

Mã Zip Code là gì?

Mã Zip code hay còn được nhắc tới với nhiều cách gọi khác như mã bưu chính, mã bưu điện Postal code hay zip postal code. Nó là hệ thống mã được liên hiệp bưu chính thế giới quy định.

Zip code được xác định rõ ràng bằng một chuỗi số hoặc chữ, hoặc kết hợp chữ và số dùng để chỉ một nơi như đất nước, tỉnh, H.hay xã.

Chức năng của mã zip code là nhằm tạo điều kiện cho hệ thống bưu điện nhanh chóng xác định được địa chỉ bưu cục của người gửi/nhận hàng. Từ đó triển khai hoạt động thu nhận hoặc cung cấp hàng hóa, bưu phẩm, thư tín nhanh chóng hơn và thuận tiện hơn.

Vì lẽ đó, nếu như bạn năm được mã zip code của địa phương mình sinh sống thì sẽ thuận lợi hơn nhiều lần trong hoạt động giao dịch buôn bán với tỉnh thành khác hoặc đất nước khác.

Mã Zip Code là gì?
Mã Zip Code là gì?

Danh sách Mã Zip code 54 tỉnh thành Việt Nam

 

STT TỈNH/ THÀNH PHỐ ZIP-CODE/ MÃ BƯU CHÍNH BIỂN SỐ XE
1 Cao Bằng 270000 11
2 Lạng Sơn 240000 12
3 Quảng Ninh 200000 14
4 Hải Phòng 180000 15, 16
5 Thái Bình 410000 17
6 Nam Định 420000 18
7 Phú Thọ 290000 19
8 Thái Nguyên 250000 20
9 Yên Bái 320000 21
10 Tuyên Quang 300000 22
11 Hà Giang 310000 23
12 Lào Cai 330000 24
13 Lai Châu 390000 25
14 Sơn La 360000 26
15 Điện Biên 380000 27
16 Hòa Bình 350000 28
17 Hà Nội 100000 29 đến 33 và 40
18 Hải Dương 170000 34
19 Ninh Bình 430000 35
20 Thanh Hóa 440000 – 450000 36
21 Nghệ An 460000 – 470000 37
22 Hà Tĩnh 480000 38
23 TP. Đà Nẵng 550000 43
24 Đắk Lắk 630000 47
25 Đắk Nông 640000 48
26 Lâm Đồng 670000 49
27 TP. Hồ Chí Minh 700000 41 và 50 đến 59
28 Đồng Nai 810000 39 và 60
29 Bình Dương 590000 61
30 Long An 850000 62
31 Tiền Giang 860000 63
32 Vĩnh Long 890000 64
33 Cần Thơ 900000 65
34 Đồng Tháp 870000 66
35 An Giang 880000 67
36 Kiên Giang 920000 68
37 Cà Mau 970000 69
38 Tây Ninh 840000 70
39 Bến Tre 930000 71
40 Bà Rịa – Vũng Tàu 790000 72
41 Quảng Bình 510000 73
42 Quảng Trị 520000 74
43 Thừa Thiên Huế 530000 75
44 Quảng Ngãi 570000 76
45 Bình Định 820000 77
46 Phú Yên 620000 78
47 Khánh Hòa 650000 79
48 Gia Lai 600000 81
49 Kon Tum 580000 82
50 Sóc Trăng 950000 83
51 Trà Vinh 940000 84
52 Ninh Thuận 660000 85
53 Bình Thuận 800000 86
54 Vĩnh Phúc 280000 88
55 Hưng Yên 160000 89
56 Hà Nam 400000 90
57 Quảng Nam 560000 92
58 Bình Phước 830000 93
59 Bạc Liêu 260000 94
60 Hậu Giang 910000 95
61 Bắc Kạn 960000 97
62 Bắc Giang 230000 98
63 Bắc Ninh 220000 99
Danh sách Mã Zip code 54 tỉnh thành Việt Nam
Danh sách Mã Zip code 54 tỉnh thành Việt Nam

Cách tra cứu mã Zip code 54 tỉnh thành chính xác

  • Bước 1: Vào trang thông tin điện tử Tra cứu mã bưu chính quốc gia.
  • Bước 2: Nhập địa chỉ mà bạn muốn kiểm tra mã bưu chính > nhấn Tìm kiếm
  • Bước 3: Tìm và sau đấy sao chép mã bưu chính mà bạn phải cần tìm.

Cấu trúc của mã bưu chính, mã Zip code

Mã bưu chính của các tỉnh thành nước ta gồm có một dãy số gồm 6 chữ số, VD như Hà Nội là 100000

NOTE: tuy nhiên tất nhiên là mỗi Quận/ Phường sẽ tiếp tục có nhiều Mã bưu chính tương ứng với các điểm Bưu điện khác nhau. Ví dụ một vài Mã bưu chính của Quận Cầu Giấy là: Bưu cục cấp 2 Cầu Giấy (122000) hay là Bưu cục cấp 3 Hoàng Quốc Việt (122300)…..

  • 2 số đầu tiên: Để xác định tên tỉnh/ TP trực thuộc trung ương.
  • 2 số tiếp theo: Để xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
  • 1 số tiếp theo: Để xác định phường, xã, thị trấn.
  • Số cuối cùng: Để xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng mục tiêu rõ ràng.
Cấu trúc của mã bưu chính, mã Zip code
Cấu trúc của mã bưu chính, mã Zip code

Đặc điểm của Mã Zip code ở nước ta

Năm 2018, Việt Nam đã ra quy định cụ thể hơn về bộ mã bưu chính mới, gồm 6 ký tự, địa chia thành 10 vùng, đánh số từ 0 đến 9 và đi kèm với các yêu cầu:

  • Một vùng sẽ có không quá 10 tỉnh.
  • Những tỉnh cùng một cùng cần có mã ký tự đầu tiên giống nhau.
  • Thành phố trực thuộc Trung ương.

Mã bưu chính đất nước ta là dãy số gồm 6 chữ số, trong đó 2 chữ số trước tiên là để nắm rõ ràng tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hai chữ số tiếp theo nắm rõ ràng mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh. Số kế đến là xác định phường, xã, thị trấn và số cuối cùng để nắm rõ ràng thôn, ấp hoặc là đối tượng mục tiêu cụ thể.

Các mã như +84, 084 là mã điện thoại quốc gia nước ta, không phải mã bưu chính, đây chính là nhầm lẫn mà rất phần đông người mắc phải.

Mã Zip code Việt Nam là bao nhiêu?

Thực ra, đất nước ta không có mã bưu chính cấp quốc gia. Khi bạn có muốn vận chuyển hàng hóa, gửi hay nhận bưu phẩm, hàng hóa thì có khả năng chỉ cần ghi trực tiếp mã bưu chính tỉnh/thành mà bạn đang sinh sống. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ trao cho bạn các mã bưu chính chính xác của 54 tỉnh thành trên cả nước (theo Bưu chính đất nước ta thuộc tập đoàn VNPOST).

Mã Zip code Việt Nam là bao nhiêu?
Mã Zip code Việt Nam là bao nhiêu?

Tổng kết

Bài viết này đã giúp cho bạn nắm rõ hơn về mã bưu chính là gì, theo đó là cách độc giả và hiểu được quy định đánh Zipcode của nước ta. Khi có mong muốn để đăng ký tài khoản, nhận và gởi hàng hay thư tín, bạn hoàn toàn có thể sử dụng thông tin trong bài viết này của bangxephang để điền. Hoặc chúng ta có thể tra cứu như trong hướng dẫn mà bangxephang đã nói đến ở trên.

Nguồn: Tổng hợp

Hãy Đánh Giá post