Dưới đây là những câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống mà Bangxephang muốn chia sẻ đến các bạn, cùng xem đó là những câu nói nào và ý nghĩa cũng như phiên âm tiếng Trung của nó ra sao nhé!
Ngoài ra bạn nào có mong muốn hoc tiếng Trung còn có thể tham khảo thêm bài viết Trung tâm dạy tiếng Trung TPHCM
20 câu nói tiếng Trung hay về cuộc sống
这辈子总有美好的事情在等着我们,只是让您感到积极,一切都很棒
Zhè bèizi zǒng yǒu měihǎo de shìqíng zài děngzhe wǒmen, zhǐshì ràng nín gǎndào jījí, yīqiè dōu hěn bàng
thế giới này luôn có những điều tốt đẹp đón chờ chúng ta, chỉ là bạn cảm thấy tích cực thì mọi việc đều xuất sắc
不要停止寻找幸福,因为伟大的礼物总是很小心地藏起来
Bùyào tíngzhǐ xúnzhǎo xìngfú, yīnwèi wěidà de lǐwù zǒng shì hěn xiǎoxīn dì cáng qǐlái
Đừng ngừng chọn lựa hạnh phúc vì món quà xuất sắc luôn lẩn trốn rất kỹ
每天醒来,闭上眼睛,感谢您的健康,因为您今天仍然可以看到阳光
Měitiān xǐng lái, bì shàng yǎnjīng, gǎnxiè nín de jiànkāng, yīnwèi nín jīntiān réngrán kěyǐ kàn dào yángguāng
Mỗi ngày tỉnh dậy hãy nhắm mắt và thầm cám ơn sức khỏe của bạn vì ngày hôm nay bạn vẫn còn nhìn thấy mặt trời
胜利永远来自强者,永远不会与那些没有意志的人牵手
Shènglì yǒngyuǎn láizì qiáng zhě, yǒngyuǎn bù huì yǔ nàxiē méiyǒu yìzhì de rén qiānshǒu
thắng lợi luôn đến với những kẻ mạnh và chưa bao giờ nắm tay với những người vẫn chưa có ý chí
昨天你很伤心,但是第二天的夜晚醒来的时候,你的嘴唇上挂着幸福的头,传播着幸福
Zuótiān nǐ hěn shāngxīn, dàn shì dì èr tiān de yèwǎn xǐng lái de shíhòu, nǐ de zuǐchún shàng guàzhe xìngfú de tóu, chuánbòzhe xìngfú
Ngày hôm qua bạn buồn tuy nhiên hết đêm đấy ngày mai hãy thức dậy với một cái đầu tràn đầy niềm vui nở trên môi nụ cười để lan tỏa hạnh phúc
只有那些不知道如何奋斗的人才不会触摸他们的荣耀
Zhǐyǒu nàxiē bù zhīdào rúhé fèndòu de réncái bù huì chùmō tāmen de róngyào
Chỉ những người không biết phấn đấu mới không chạm tay được đến quang vinh
付出就是回报,给予爱,您将获得心灵的安慰与安宁
Fùchū jiùshì huíbào, jǐyǔ ài, nín jiāng huòdé xīnlíng de ānwèi yǔ ānníng
Cho đi chính là nhận lại, cho đi tình thương bạn sẽ nhận lại sự thoải mái mà an nhiên trong tâm hồn
爱动植物也是您尊重万物生命的方式
Ài dòng zhíwù yěshì nín zūnzhòng wànwù shēngmìng de fāngshì
Yêu thương động vật và thực vật cũng chính là cách bạn tôn trọng sự sống của vạn vật
有时候你会被允许坠入爱河,所以那时大声喊叫,大声喊叫
Yǒu shíhòu nǐ huì bèi yǔnxǔ zhuì rù àihé, suǒyǐ nà shí dàshēng hǎnjiào, dàshēng hǎnjiào
Có những thời điểm bạn được phép yêu đuối vậy hãy khóc thật to và hét thật lớn ở thời điểm đấy
在生活中,总会有一条称为主方向的路径,如果您的眼睛只看向该方 向,您就会朝着正确的方向前进
Zài shēnghuó zhōng, zǒng huì yǒu yītiáo chēng wéi zhǔ fāngxiàng de lùjìng, rúguǒ nín de yǎnjīng zhǐ kàn xiàng gāi fāngxiàng, nín jiù huì cháozhe zhèngquè de fāngxiàng qiánjìn
Trong cuộc sống luôn luôn có một con đường gọi là hướng chính, bạn có thể đi đúng hướng nếu như mắt bạn chỉ nhìn theo hướng đấy
腿是您进入大脑思考的地方的重要指南
Tuǐ shì nín jìnrù dànǎo sīkǎo dì dìfāng de zhòngyào zhǐnán
Đôi chân là kim chỉ nam quan trọng để Bạn có thể đến được những địa điểm mà não bộ suy xét
当仇恨强烈时,不要虐待自己并变弱
Dāng chóuhèn qiángliè shí, bùyào nüèdài zìjǐ bìng biàn ruò
Đừng ngược đãi bản thân và yếu đuối khi người ghét bạn vẫn đang rất mạnh mẽ
你的生活是你自己的决定,它不存在于别人的唇上
nǐ de shēnghuó shì nǐ zìjǐ de juédìng, tā bù cúnzài yú biérén de chún shàng
Cuộc sống của chúng ta là vì chính bạn quyết định, nó không hiện hữu trên môi của kẻ khác
如果你的爱不够坚强,你的爱人最好的朋友就会成为一个巨大的障
碍。
rúguǒ nǐ de ài bùgòu jiānqiáng, nǐ de àirén zuì hǎo de péngyǒu jiù huì chéngwéi yīgè jùdà de zhàng’ài.
Bạn thân của người yêu là một rào cản rất lớn nếu như tình yêu của chúng ta không đủ mạnh nó sẽ đổ vỡ
保护我们自己的政治也是我们尊重理性而非保守的方式
Bǎohù wǒmen zìjǐ de zhèngzhì yěshì wǒmen zūnzhòng lǐxìng ér fēi bǎoshǒu de fāngshì
Bảo vệ chính kiến của chính mình cũng chính là cách mà chúng ta tôn trọng lý trí của mình nhưng không hẳn là bảo thủ
XEM THÊM: Cách học tiếng Trung nhanh nhất và cơ hội việc làm
Những câu Danh ngôn tiếng Trung hay về chủ đề Tình yêu.
Danh ngôn tình yêu tiếng Trung Quốc hay
- 喜欢你,却不一定爱你,爱你就一定很喜欢你
Xǐhuan nǐ, què bù yīdìng ài nǐ, ài nǐ jiù yīdìng hěn xǐhuan nǐ
Thích bạn không cụ thể sẽ yêu, còn yêu cụ thể đã rất thích rồi.
- 当你快乐时,你要想这快乐不是永恒的。当你痛苦时,你要想这痛苦也不是永恒的。
Dāng nǐ kuàilè shí, nǐ yào xiǎng zhè kuàilè bùshì yǒnghéng de. Dāng nǐ tòngkǔ shí, nǐ yào xiǎng zhè tòngkǔ yě bùshì yǒnghéng de
khi bạn vui, phải nghĩ rằng niềm vui này không phải là vĩnh hằng. khi bạn đau khổ, bạn hãy nghĩ rằng nỗi đau này cũng không trường tồn.
- 可能我只是你生命里的一个过客但你不会遇见第个我
Kěnéng wǒ zhǐshì nǐ shēngmìng lǐ de yīgè guòkè dàn nǐ bù huì yùjiàn dì gè wǒ
có thể em chỉ là một người khách qua đường trong cuộc sống của anh ,nhưng anh sẽ không thể tìm thấy người thứ hai như em!
- 有时候最合适你的人,恰恰时你最没想到的人
Yǒu shíhòu zuì héshì nǐ de rén, qiàqià shì nǐ zuì méi xiǎngdào de rén
Có đôi lúc,người phù hợp nhất với bạn lại chính là người mà bạn không ngờ đến nhất.
- 是一种突然间的冲动,是一种闪在脑里的念头
Shì yī zhǒng tūrán jiān de chōngdòng,shì yī zhǒng shǎn zài nǎo lǐ de niàn tóu
Thích là thứ cảm giác không lời, là xúc động nhất thời, là chút gì thoáng nghĩ qua.
- 有些事,做了才知道。有些事,做错了才知道。有些事,长大了才知道。
Yǒuxiē shì, zuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zuò cuòle cái zhīdào. Yǒuxiē shì, zhǎng dàle cái zhīdào
Có những việc phải làm rồi ta mới biết,có những chuyện làm sai rồi ta mới nhận ra ,có những điều phải trưởng thành rồi ta mới hiểu.
- 找一个成功的男人嫁是女人的本能。
让自己所爱的男人成功,才是女人的本领。
Zhǎo yīgè chénggōng de nánrén jià Shì nǚrén de běnnéng .
Ràng zìjǐ suǒ ài de nánrén chénggōng Cái shì nǚrén de běnlǐng
Tìm một người con trai thành công để thu thập ,thì đó là bản năng của phụ nữ.
nhưng khiến cho người con trai mà mình yêu thành công ,mới là bản lĩnh của phụ nữ.
- 爱是把双刃剑,如果拔出,一个不小心,既伤了别人,也伤了自己。
Ài shì bǎ shuāng rèn jiàn, rúguǒ bá chū,yígè bú xiǎoxīn,jì shāng le biérén,yě shāng le zìjǐ
Yêu ví như kiếm sau khi đã rút khỏi vỏ nếu như không cẩn thận sẽ làm bị thương người khác và cả bản thân mình.
- 人之所以痛苦,在于追求错误的东西。
Rén zhī suǒyǐ tòngkǔ, zàiyú zhuīqiú cuòwù de dōngxī
sở dĩ việc người ta đau khổ chính vì mãi đeo đuổi những thứ sai lầm.
- 你永远要感谢给你逆境的众生。
Nǐ yǒngyuǎn yào gǎnxiè gěi nǐ nìjìng de zhòngshēng/
Bạn hãy luôn cảm ơn những ai mang lại nghịch cảnh cho mình.
- 每一种创伤,都是一种成熟。
Měi yī zhǒng chuāngshāng, dōu shì yī zhǒng chéngshú
Mỗi một vết thương đều là một sự trưởng thành.
- 永远不要浪费你的一分一秒,去想任何你不喜欢的人。
Yǒngyuǎn bùyào làngfèi nǐ de yī fēn yī miǎo, qù xiǎng rènhé nǐ bù xǐhuān de rén
Đừng bao giờ lãng phí một giây phút nào để nghĩ nhớ đến người bạn không hề ưa chuộng.
- 得不到的东西,我们会一直以为他是美好的,那是因为你对他了解太少,没有时间与他相处在一起。当有一天,你深入了解后,你会发现原不是你想像中的那么美好。
Dé bù dào de dōngxī, wǒmen huì yīzhí yǐwéi tā shì měihǎo de, nà shì yīnwèi nǐ duì tā liǎojiě tài shǎo, méiyǒu shíjiān yǔ tā xiāngchǔ zài yīqǐ. Dāng yǒu yītiān, nǐ shēnrù liǎojiě hòu, nǐ huì fāxiàn yuán bùshì nǐ xiǎngxiàng zhōng dì nàme měihǎo
Những thứ không có được, chúng ta sẽ luôn cho rằng nó đẹp đẽ, chính vì bạn hiểu nó quá ít, bạn gần như không có nổi thời gian ở chung với nó. tuy nhiên rồi một ngày nào đó khi bạn hiểu sâu sắc, bạn có thể phát hiện nó vốn không đẹp như trong tưởng tượng của chúng ta.
- 活着一天,就是有福气,就该珍惜。当我哭泣我没有鞋子穿的时候,我发现有人却没有脚。
Huózhe yītiān, jiùshì yǒu fúqi, jiù gāi zhēnxī. Dāng wǒ kūqì wǒ méiyǒu xiézi chuān de shíhòu, wǒ fāxiàn yǒurén què méiyǒu jiǎo
Sống một ngày là có diễm phúc của một ngày, nên phải trân quý. Khi tôi khóc, tôi không có dép để mang thì tôi lại phát hiện có người vẫn chưa có chân.
- 不要刻意去猜测他人的想法,如果你没有智慧与经验的正确判断,通常都会有错误的。
Bùyào kèyì qù cāicè tārén de xiǎngfǎ, rúguǒ nǐ méiyǒu zhìhuì yǔ jīngyàn de zhèngquè pànduàn, tōngcháng dūhuì yǒu cuòwù de
Đừng gắng sức suy đoán cách nghĩ của người khác, nếu như bạn không phán đoán chuẩn xác bằng trí huệ và kinh nghiệm thì mắc phải nhầm lẫn là lẽ thường tình.
- 要了解一个人,只需要看他的出发点与目的地是否相同,就可以知道他是否真心的。
Yào liǎo jiè yīgè rén, zhǐ xūyào kàn tā de chūfādiǎn yǔ mùdì de shìfǒu xiāngtóng, jiù kěyǐ zhīdào tā shìfǒu zhēnxīn de
mong muốn hiểu một người, chỉ phải xem mục tiêu đến và xuất phát điểm của họ có giống nhau không, thì có khả năng nhận biết họ có thật lòng không.
- 人生的真理,只是藏在平淡无味之中。
Rénshēng de zhēnlǐ, zhǐshì cáng zài píngdàn wúwèi zhī zhōng
Chân lý của nhân sinh chỉ là giấu trong cái thông thường đơn điệu.
- 时间总会过去的,让时间流走你的烦恼吧!
Shíjiān zǒng huì guòqù de, ràng shíjiān liú zǒu nǐ de fánnǎo ba
Thời gian sẽ trôi qua, để thời gian xóa sạch phiền não của bạn đi.
- 说一句谎话,要编造十句谎话来弥补,何苦呢?
Shuō yījù huǎnghuà, yào biānzào shí jù huǎnghuà lái míbǔ, hékǔ ne?
Nói một lời dối gian thì phải bịa thêm mười câu không thật nữa để đắp vào, cần gì khổ như vậy?
- 拥有一颗无私的爱心,便拥有了一切。
Yǒngyǒu yī kē wúsī de àixīn, biàn yǒngyǒule yīqiè
Có lòng thương yêu vô tư thì sẽ có tất cả.
- 对于世界而言,你是一个人,但是对于我,你是我的整个世界。
Duì yú shìjiè ér yán, nǐ shì yí ge rén, dànshì duì wǒ ér yán, nǐ shì wǒ de zhēng shìjiè.
so với thế giới, em chỉ là một người trong đó, nhưng so với anh, em là cả thế giới của anh.
- 如果两个人注定要在一起,他们总会找到办法找回彼此。
Rúguǒ liǎng ge rén zhùdìng yào zài yīqǐ, tāmen zǒng huì bānfǎ zhǎo huí bǐcǐ.
nếu hai người định mệnh ở bên nhau, họ sẽ luôn tìm cách quay lại với nhau..
- 我喜欢的人是你,从前也是你,现在也是你,以后也是你。
Wǒ xǐhuan de rén shì nǐ, cóngqián yě shì nǐ, xiànzài yě shì nǐ, yǐhòu yě shì nǐ.
Người mà anh thích chính là em, trước kia, bây giờ và sau này cũng là em.
Những câu nói hot trend bằng tiếng Trung
兄弟之请是否长久
Xiōngdì zhī qǐng shìfǒu chángjiǔ
Tình nghĩa anh em chắc có lâu dài
我哪有男朋友害怕没人要呢
Wǒ nǎ yǒu nán péngyǒu hàipà méi rén yào ne
Em làm gì đã có người yêu, còn đang sợ ế đây này
家里事情多着呢
Jiālǐ shìqíng duō zhene
Nhà bao việc
你懂了吗?
Nǐ dǒngle ma
Chị hiểu hông?
找死吧你
Zhǎosǐ ba nǐ
À thì ra mày chọn cái chết
我就要玩大点看还有谁敢看不起我
Wǒ jiù yào wán dà diǎn kàn hái yǒu shéi gǎn kànbùqǐ wǒ
Thử một lần chơi lớn xem có ai trầm trồ
小气/ 土气
Xiǎoqì/ tǔqì
Phèn
都到这个时候了还装什么装
Dōu dào zhège shíhòule hái zhuāng shénme zhuāng
Tầm này thì liêm sỉ gì nữa
做作
zuòzuo
Giả trân
糟糕
Zāogāo
Toang rồi
把手伸出来我们永远在一起
Bǎshǒu shēn chūlái wǒmen yǒngyuǎn zài yīqǐ
Đưa tay đây, mãi bên nhau bạn nhé
我一直在等你
Wǒ yīzhí zài děng nǐ
Chào em, anh đứng đây từ chiều
我是不是把你宠坏了
Wǒ shì bùshì bǎ nǐ chǒng huàile
Có phải anh chiều hư em rồi không
太棒了吧你
Tài bàngle ba nǐ
Ơ mây zing gút chóp
别看到花开就以为春天来了。
Bié kàn dào huā kāi jiù yǐwéi chūntiān láile.
Đừng thấy hoa nở mà ngỡ xuân về
我不想管闹事,但是闹事太多了我不得不谈论。
Wǒ bùxiǎng guǎn nàoshì, dànshì nàoshì tài duōle wǒ bùdé bù tánlùn.
Chị không mong muốn nhiều chuyện tuy nhiên chuyện nhiều nên chị phải nói
不安全的地方就是最危险的。
Bù ānquán de dìfāng jiùshì zuì wéixiǎn de.
Những nơi không an toàn là những nơi nguy hiểm nhất.
肮脏的过去难以隐藏。
Āng zāng de guòqù nányǐ yǐncáng.
Dĩ dãng dơ dáy dễ gì giấu giếm
我唯一的有限责任公司。
Wǒ wéiyī de yǒuxiàn zérèn gōngsī.
doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn 1 mình tao
沉默是黄金而说出来才是钻石。
Chénmò shì huángjīn ér shuō chūlái cái shì zuànshí.
lặng im là vàng mà đưa ra mới là kim cương
不同血统的人不算什么,你有你妈,你姐,你儿子 和我,而其他人都等着背叛你
Bùtóng xuètǒng de rén bù suàn shénme, nǐ yǒu nǐ mā, nǐ jiě, nǐ érzi hé wǒ, ér qítā rén dōu děngzhe bèipàn nǐ
Những người không cùng dòng máu thì không là gì cả. Mày có mẹ mà, chị gái, con trai mày và tao. toàn bộ những người khác chuẩn bị và sẵn sàng đâm sau lưng mày.
家庭是唯一存在的其他的,有没有并不重要
Jiātíng shì wéiyī cúnzài de qítā de, yǒu méiyǒu bìng bù chóng yào
Gia đình là cái tồn tại độc nhất. Còn những cái khác, có hay không, không cần thiết.
原来春天的花是为你而来。
Yuánlái chūntiān de huā shì wèi nǐ ér lái.
Thì ra mùa xuân hoa nở là vì em.
Một vài câu hot trend của cư dân mạng Trung Quốc
此刻情绪不好,除了吃得下饭,什么都不想干。
Cǐkè qíngxù bù hǎo, chúle chī dé xiàfàn, shénme dōu bùxiǎng gàn.
Lúc này tâm trạng tôi rất tệ, không mong muốn làm gì ngoài ăn.
花开花落,人世无常。
Huā kāihuā luò, rénshì wúcháng.
Hoa nở rồi tàn, nhân gian vô thường.
搂嫦娥,烤玉兔。
Lǒu cháng’é, kǎo yùtù.
Ôm Hằng Nga, nướng thỏ ngọc nhé.
没什么好原谅的,能失去的都是垃圾。
Méishénme hǎo yuánliàng de, néng shīqù de dōu shì lèsè.
vẫn chưa có gì để tha thứ, toàn bộ những gì có thể đánh mất đều là rác rưởi.
让我满心欢喜期待着的,竟是让我走。
Ràng wǒ mǎnxīn huānxǐ qídàizhuó de, jìng shì ràng wǒ zǒu.
Điều khiến anh mong chờ và vui thực sự bây giờ, đó là để anh đi đi .
我神经病也比你精神病好,天天疯疯癫癫的!
Wǒ shénjīngbìng yě bǐ nǐ jīngshénbìng hǎo, tiāntiān fēngfēngdiāndiān de!
Bệnh thần kinh của tôi tốt hơn của bạn Tôi điên theo từng ngày!
年轻时代是培养习惯、希望及信仰的一段时光。
Niánqīng shídài shì péiyǎng xíguàn, xīwàng jí xìnyǎng de yīduàn shíguāng.
Tuổi trẻ là giai đoạn huy hoàng để trau dồi thói quen, kỳ vọng và niềm tin.
不需要可怜我,什么都不要说。
Bù xūyào kělián wǒ, shénme dōu bùyào shuō.
Không cần thương hại anh, đừng nói gì hết nữa.
永远有多远?你小子就给我滚多远。
Yǒngyuǎn yǒu duō yuǎn? Nǐ xiǎozi jiù gěi wǒ gǔn duō yuǎn.
Vĩnh viễn là bao xa thì tiểu tử nhà ngươi cút ra xa chừng đó cho ta.
靠近你只为脱掉你的衣服,为你穿上嫁衣。
Kàojìn nǐ zhǐ wèi tuō diào nǐ de yīfú, wèi nǐ chuān shàng jià yī.
tiếp cận em chỉ để cởi áo quần của em và mặc áo cưới cho em thui.
就你了不起/就你最棒
Jiù nǐ liǎobùqǐ/jiù nǐ zuì bàng
Bạn là nhất
Những câu chào hỏi giao tiếp tiếng Trung thông dụng
trao đổi qua lại xã hội – tất cả con người đều cần lời chào để mở đầu một cuộc trò chuyện phải không nào? Hãy bắt tay ngay với các cụm từ và lời chào tiếng Trung dễ dàng để nói “xin chào”, giúp cho bạn thêm kinh nghiệm cho điều đầu tiên khi trò chuyện trong ăn nói hàng ngày!
你好吗? | nǐ hǎo ma? | Anh có khỏe không? |
谢谢,我好,你呢? | xièxie, wǒ hǎo, nǐ ne? | cảm ơn, tôi khỏe, còn anh? |
我也好。 | wǒ yě hǎo | Tôi cũng khỏe. |
认识你,我很高兴。 | rènshi nǐ, wǒ hěn gāoxìng. | Quen biết anh tôi rất vui. |
你忙吗? | nǐ máng ma? | Anh có bận không? |
不太忙。 | bù tài máng | Không bận lắm. |
你买菜吗? | nǐ mǎi cài ma? | Bạn đi mua thức ăn à? |
是,我去买菜。 | shì, wǒ qù mǎi cài. | Vâng, tôi đi mua thức ăn. |
好久不见,你最近好吗? | hǎojiǔ bùjiàn, nǐ zuìjìn hǎo ma? | Đã lâu không gặp, dạo này anh khỏe không? |
你家怎么样? | nǐ jiā zěnme yàng? | Gia đình anh thế nào? |
很好! | hěn hǎo! | Rất tốt! |
我们也感到十分荣幸。 | wǒmen yě gǎndào shífēn róngxìng | Chúng tôi cũng rất hân hạnh. |
你身体好吗? | nǐ shēntǐ hǎo ma? | Sức khỏe của ông có tốt không? |
好,谢谢,你呢? | hǎo, xièxiè, nǐ ne? | Tốt. Xin cảm ơn. Còn ông? |
我也很好,谢谢! | wǒ yě hěn hǎo, xièxie! | Tôi cũng khỏe, cám ơn. |
您工作忙不忙? | nín gōngzuò máng bù máng? | Ông có bận hoạt động lắm không? |
很忙,我们好久没见面了。 | hěn máng, wǒmen hǎojiǔ méi jiànmiànle | Rất bận, đã lâu chúng ta không gặp nhau. |
托尼的副全都过得很好。 | tuōní de fù quándōuguò dé hěn hǎo | Nhờ phước của ông, mọi người đều khỏe cả. |
好,再见。 | hǎo, zàijiàn | Được, bye. |
Tổng kết
Trên đây là những câu nói tiếng Trung hay nhất về cuộc sống và tình yêu.Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Thường xuyên ghé thăm chuyên mục Kiến thức để cập nhật nhiều thông tin mới nhất nhé!