Cách sử dụng hàm Iferror kết hợp Vlookup trong Excel

Hàm VLOOKUP trong Excel rất phổ biến, không chỉ sử dụng một mình mà còn Kết hợp với nhiều hàm khác. trong bài viết này, bangxephang và mọi người sẽ đi tham khảo về cách tích hợp hàm IFERROR và VLOOKUP trong Excel.

Tìm hiểu qua về hàm IFERROR

IFERROR là một trong những hàm tính căn bản trong Excel. Hiểu dễ dàng, IF là hàm cho ra kết quả nếu như phép tính đó thỏa một trong hai điều kiện, và ERROR là lỗi. Từ đấy, ta có khả năng thấy được ý nghĩa của hàm IFERROR là một hàm logic, có chức năng cho ra kết quả mong muốn, và điều kiện là các giá trị của phép tính đó cho kết quả lỗi (thường sẽ xuất hiện N/A, VALUE!, RE!F, NAME?, NULL!,…).

công thức của hàm IFERROR

Để Dùng IFERROR trong bảng tính Excel, ta sử dụng công thức như sau:

=IFERROR(value, value_if_error)

trong số đó,

  • value là giá trị cần kiểm duyệt, như bí quyết, hàm, phép tính. đây chính là một giá trị bắt buộc.
  • value_if_error là giá trị trả về nếu bí quyết gặp lỗi.

Khi khai triển công thức IFERRORchúng ta có thể khai báo giá trị : value_if_error dưới dạng khoảng trắng (kết quả truy tìm là “”), số 0, hoặc một dòng Thông báo cụ thể (“Lỗi”, “Không truy tìm được”, v.v…)

Ví dụ: I=IFERROR(C5/B5, “Phép tính lỗi”)

Cách dùng đúng nhất của hàm IFERROR trong Microsoft Excel

Các chú ý khi khai triển hàm IFERROR

Nó là loại hàm nâng cao của Hàm IFmặc dù vậy, cách dùng và ứng dụng vào thực tế của hàm IFERROR không quá phiền phức.

lưu ý rằng value_if_error chỉ có thể được trả về khi phép tính value gặp những lỗi nêu trên, gồm #VALUE!, #N/A, #REF!, #NUM!, #DIV/0!, #NAME?, #NULL!. Còn nếu như phép tính value không gặp lỗi thì kết quả của phép tính đấy vẫn hiển thị bình thường.

Xem thêm bài viết : Hướng dẫn sử dụng hàm if kết hợp vlookup và left

Ưu & nhược điểm của hàm IFERROR

Hàm IFERROR có điểm ưu đấy là dễ dàng trả về giá trị tùy thuộc theo ý mong muốn của người dùng khi chẳng may phép tính trước đó gặp lỗi. Bất kỳ lỗi nào cũng sẽ được xử lý với IFERROR.

thế nhưngđiểm không tốt của IFERROR đó chính là người sử dụng chỉ có thể biết kết quả trả về nếu hàm gặp hư hại, chứ không thể phát hiện lý do gây ra lỗi trong phép tính để có cách sửa hợp lýngười sử dụng muốn biết nguyên nhân lỗi phải kiểm duyệt phép tính value trước đây.

Cách để hàm Iferror kết hợp Vlookup trong Excel

bí quyết:

=IFERROR(VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup]),value_if_error)

Giới thiệu các giá trị:

VLOOKUP(lookup_value;table_array;col_index_num;[range_lookup]): Hàm VLOOKUP tại ô bạn mong muốn kiểm duyệt coi có lỗi không.

value_if_error: (Không bắt buộc). giá trị để trả về nếu như bí quyết nhận xét một lỗi.

VD minh họa:

Hàm IFERROR kiểm duyệt lỗi trong hàm VLOOKUP tại ô H1.

bí quyết:

=IFERROR(VLOOKUP(A9;$A$2:$E$8;2;FALSE);”data unavailable”)

nếu như có lỗi, hàm IFERROR trả về một thành quả mà bạn chỉ định. nếu vẫn chưa có lỗi, nó trả về kết quả của bí quyết. Tại VD này hàm IFERROR trả về data unavailable suy ra công thức này có lỗi.

Nếu có lỗi, hàm IFERROR sẽ trả lại kết quả data unavailable như ta đã chỉ định từ trước

nếu như có lỗi, hàm IFERROR sẽ trả lại kết quả data unavailable như ta đã chỉ định từ trước

Ví dụ 1: Công thức IFERROR VLOOKUP thay thế tất cả các lỗi bằng văn bản.

Nếu bạn muốn thay thế ký hiệu lỗi bằng văn bản tùy chỉnh, hãy chèn bí quyết IFERROR trong VLOOKUP và nhập bất kỳ văn bản nào bạn mong muốn vào tham số thứ 2 (value_if_error), ví dụ: “Not found”:

IFERROR(VLOOKUP(…),”Not found”)

*

Với thành quả tra cứu ở B2 trong bảng chính và phạm vi tra cứu A2:B4 trong bảng tra cứu, bí quyết có dạng sau:

=IFERROR(VLOOKUP(B2,’Lookup table’!$A$2:$B$5, 2, FALSE), “Not found”)

Hình bên dưới hiển thị công thức hàm IFERROR VLOOKUP trong Excel:

*

công thức IFERROR VLOOKUP thay thế toàn bộ các lỗi bằng văn bản

Kết quả trông dễ hiểu hơn và ít đáng lo lắng hơn nhiều, phải không?

Theo cách tương tự, bạn có thể trải nghiệm INDEX MATCH cùng với IFERROR:

=IFERROR(INDEX(‘Lookup table’!$B$2:$B$5,MATCH(B2,’Lookup table’!$A$2:$A$5,0)), “Not found”)

bí quyết IFERROR INDEX MATCH đặc biệt hữu ích khi mà bạn muốn kéo các giá trị từ một cột nằm ở bên trái cột tra cứu (tra cứu bên trái) và trả về văn bản khi không tìm thấy gì.

Ví dụ 2: IFERROR với hàm VLOOKUP để trả về trống hoặc 0 nếu không tìm thấy gì

nếu bạn không muốn hiển thị bất kỳ thứ gì khi không tìm thấy giá trị tra cứu, hãy để hàm IFERROR hiển thị một chuỗi trống (“”):

IFERROR(VLOOKUP(…),””)

Trong ví dụ này, bí quyết như sau:

=IFERROR(VLOOKUP(B2,’Lookup table’!$A$2:$B$5, 2, FALSE), “”)

nếu như bạn thấy, nó không trả về gì khi thành quả tra cứu vẫn chưa có trong danh sách chọn lựa.

*

IFERROR với hàm VLOOKUP

Nếu chúng ta muốn thay thế lỗi bằng thành quả 0, hãy đặt 0 vào tham số cuối cùng:

=IFERROR(VLOOKUP(B2,’Lookup table’!$A$2:$B$5, 2, FALSE), 0)

Chú ý: Hàm IFERROR trong Excel bắt toàn bộ các lỗi, không những lỗi #N/A. Điều đó là tốt hay xấu? tất cả phụ thuộc vào kết quả trước mắt của bạnNếu bạn muốn che giấu toàn bộ các lỗi có thể tạo ra, IFERROR VLOOKUP là cách để thực thinhưng nó có thể là một kỹ thuật không khôn ngoan trong VD này.

Ví dụ: nếu bạn đã tạo một dải ô đã đặt tên cho dữ liệu bảng của mình và viết sai chính tả tên đó trong công thức VLOOKUP, IFERROR sẽ bắt lỗi #NAME? Và thay thế nó bằng “not found” hay bất kỳ văn bản nào khác bạn mang lạido đóchúng ta có thể không bao giờ biết công thức của mình nói ra kết quả sai trừ khi bạn tự phát hiện lỗi typo. Trong hoàn cảnh này, một cách tiếp xúc đúng cách hơn sẽ chỉ mắc lỗi #N/A. đối với việc này, hãy sử dụng bí quyết IFNA VLOOKUP trong Excel cho Office 365, Excel 2009, Excel 2016 và Excel 3013, IF ISNA VLOOKUP trong tất cả phiên bản của Excel.

Điều quan trọng nhất là hãy cẩn thận khi chọn hàm ổn cho bí quyết VLOOKUP.

Xem thêm bài viết : Hướng dẫn sử dụng hàm Hlookup kết hợp hàm If trong excel

Các lỗi thường gặp khi kết hợp hàm VLOOKUP và hàm IFERROR

Lỗi #N/A

lý do: Do không hiện hữu thành quả trong bảng tham chiếu, cột tham chiếu tương ứng với kết quả của hàm VLOOKUP hoặc chứa kí tự không phải chữ số.

Cách khắc phụckiểm tra lại chất lượng của bảng đối chiếu, cột đối chiếu đã đủ và đúng hay chưa.

Ô A9 không tồn tại giá trị tham chiếu nên gây lỗi #N/A

Ô A9 không hiện hữu giá trị tham chiếu nên gây lỗi #N/A

Lỗi #REF

lý doxuất hiện khi giá trị trong bảng tham chiếu với kết quả bị xóa mất.

Cách khắc phụckiểm tra xem có xóa nhầm cột chứa giá trị tham chiếu hoặc nhập sai số cột tham chiếu hay không.

Khi xóa mất cột có trong bảng tham chiếu sẽ gây ra lỗi #REF

Khi xóa mất cột có trong bảng tham chiếu sẽ gây ra lỗi #REF

Lỗi #ERROR

nguyên nhân: Do nhập sai cú pháp hàm.

Cách khắc phụckiểm tra các đối số và dấu ngăn cách các đối số đã nhập đúng theo công thức chưa.

Lỗi ERROR do nhập sai cú pháp

Lỗi ERROR do nhập sai cú pháp

Một vài lưu ý

sử dụng hàm IFERROR và VLOOKUP đơn giản và được dùng phổ biến để xử lý các lỗi Excel, tuy nhiên bạn cũng cần nhớ một vài chú ý như sau:

Cách viết công thức hàm VLOOKUP và hàm IFERROR đều không phân biệt chữ hoa hay thường.

VLOOKUP có 2 kiểu chọn lựa là chọn lựa tương đối và tìm kiếm tuyệt đối.

Bảng dò tìm kết quả cần được sắp xếp trước khi Lựa chọn. VLOOKUP chỉ Lựa chọn từ trái sang phải.

nếu như value_if_error hoặc value là một dữ liệu trống, IFERROR sẽ xử lý nó dưới dạng một giá trị chuỗi trống ”

Xem thêm bài viết: Sử dụng hàm tính tuần Weeknum trong excel đơn giản

Tổng kết

Ngoài sử dụng hàm IFERROR kết hợp VLOOKUP thì còn sử dụng với một số hàm Excel khác như hàm IFERROR tích hợp SUM hoặc kết hợp INDEX và MATCH. kỳ vọng bài viết này sẽ Bangxephang đã đem lại những thông tin bổ ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công.

Hãy Đánh Giá post

Viết một bình luận