Công Thức Xoay Rubik 3×3 đơn giản, nhanh nhất 2023

Công Thức Xoay Rubik 3×3 giúp người mới chơi dễ dàng giải được nhanh nhất không phải mò mẫm. Trong bài viết ngày hôm nay, Bảng Xếp Hạng sẽ hướng dẫn bạn cách giải khối Rubik 3×3 nhanh nhất. Chúng tôi cũng sẽ trao cho bạn giải pháp từng bước để giải khối Rubik 3×3, tìm hiểu công thức xoay rubik 3×3 một cách nhanh chóng dưới đây nhé.

Một số lưu ý trước khi giải Rubik

Công Thức Xoay Rubik 3×3
Công Thức Xoay Rubik 3×3

2 bước cơ bản đầu tiên

Trước khi bắt đầu giải Rubik, tốt nhất, bạn nên chuẩn bị 2 thứ như sau để có được tình trạng tuyệt vời nhất khi giải:

  1. Bạn nên có 1 rubik 3×3
  2. Hãy giữ bình tâm, kiên nhẫn để đọc hết bài content này hoặc xem video hướng dẫn  ở cuối bài viết.

Nếu đã chuẩn bị và sẵn sàngcon người cùng nhau bắt tay vào làm với việc làm ra một chữ thập trên 1 mặt của khối Rubik nhé! Do không hề biết bạn đang sử dụng Rubik nào với màu nào, nên chúng tôi sẽ dùng khối Rubik căn bản, chuẩn màu để thực hiện.

 

Quy ước chung về Rubik

Kiến thức của bài content này được dựa theo chỉ dẫn của video cubesolve.com và trang ruwix.com. Tuy nhiên những người chơi Rubik có một quy ước chung để dễ dàng học và thực hành trên mọi ngôn ngữ là:

  • Mặt trước: F (Front)
  • Mặt sau: B (Back)
  • Mặt bên phải: R (Right)
  • Mặt bên trái: L (Left)
  • Mặt trên: U ( Up)
  • Mặt dưới: D (Down)

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Quy ước khi xoay Rubik:

  • Các mặt in hoa như R L U D F B: bạn chỉ cần xoay các mặt tương ứng 1 vòng theo chiều kim đồng hồ.
  • Các mặt in hoa kèm theo dấu ‘ hoặc chữ i, VD như: R’ L’ U’ D’ F’ B’ hoặc Ri Li Ui Di Fi Bi: bạn có thể xoay các mặt tương ứng 1 vòng ngược chiều.
  • Các mặt in hoa kèm theo số 2 (R2 L2 U2 D2 F2 B2)bạn có thể xoay các mặt tương ứng 2 vòng theo bất kỳ chiều nào.

Công thức xoay Rubik 3×3 đơn giản, nhanh chóng

Về căn bảnchúng ta sẽ có 7 bước để giải một khối Rubik bất kỳ như trong ảnh, để thực hiện được việc nàycon người tiếp tục theo dõi bài content nhé!

Công thức xoay rubik 3x3 cơ bản

Bước 1: Tạo chữ thập trắng

Dĩ nhiên, bạn có thể sử dụng bất kỳ màu nào khác để bắt tay vào làmnhưng chúng ta sẽ sử dụng mặt màu trắng làm mẫu.

Điều này tương đối dễ dàng và hầu như không cần bất kỳ chỉ dẫn nào. vì vậy, bạn hãy tự tìm hiểu phần này bằng việc xoay khối Rubik nhé! Các bước chỉ đơn thuần là xoay thành đúng màu và không cần quá quan tâm đến khối đã xếp đúng.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Bước 2: Tạo mặt trắng

Để tạo một mặt trắng sẽ mất nhiều thời gian hơn, bạn có thể sử dụng 1 trong 3 thuật toán sau đây để biến một chữ thập trắng thành mặt trắng.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Bước 3: Tạo lớp thứ hai

Một khi xử lý được mặt trắng, bạn lật ngược khối Rubik lại để tiếp tục giải và con người đang cố coi như hoàn tất 2 lớp đầu tiêncon người sẽ dùng 2 thuật toán đối xứng phải trái để chèn mảnh UF mà không làm rối mặt trắng.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Bước 4: Chữ thập vàng

Một khi có được một mảnh vàng ngay trung tâm, con người sẽ lại thực hiện:

  • Với 1 mảnh vàng ở giữa, bạn phải áp dụng thuật toán 3 lần.
  • Nếu như bạn có hình chữ Lchỉ phải thực hiện 2 lần.
  • Trong trường hợp một dòng nằm ngang, bạn chỉ phải thực hiện hoán vị 1 lần.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Bước 5: Viền màu vàng

Một khi tạo chữ thập màu vàng trên đỉnh của khối lập phương, bạn phải đặt các miếng cạnh màu vàng vào vị trí cuối cùng của chúng để hợp với màu của các miếng trung tâm bên. Chuyển các cạnh màu vàng phía trước và bên trái bằng thuật toán sau:

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Trong một vài trường hợpbạn sẽ cần phải thực hiện lại thuật toán rất nhiều lần.

Bước 6: Các góc màu vàng

Bạn sẽ cần tìm một mảnh đã ở đúng vị trí, di chuyển nó đến góc RFT. Sau đấy,áp dụng thuật toán sau để xoay vòng ba mảnh sai được đánh dấu trong ảnh phía dưới cùng thuật toán.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Bước 7: Định hướng các góc màu vàng

Khi toàn bộ các mảnh ở đúng vị trí của chúng, bạn chỉ cần định hướng các góc màu vàng để coi như hoàn tất Rubik. Nó là một trong những bước phức tạp nhất. Vì vậy, hãy đọc hướng dẫn và thực hiện theo các bước một cách cẩn thận.

Bạn dùng thuật toán trong ảnh để giải Rubik nhưng khối Rubik của chúng ta sẽ trở nên “loạn xà ngầu”. Không sao, chúng sẽ phù hợp khi mà bạn định hướng vị trí của các mảnh góc và nắm vững các kiến thức trước đó.

Bạn chỉ xoay lớp trên cùng để di chuyển một miếng màu vàng chưa giải khác lên góc trên cùng bên phải của khối lập phương và thực hiện lại R ‘D’ R D tương tự cho đến khi mảnh còn lại. nhưng hãy cẩn thận và không xoay tất cả khối Rubik!

Và cuối cùng, chúng ta sẽ giải được khối Rubik hoặc bạn sẽ phải tìm video coi hoặc bạn đã hết kiên nhẫn nhưng vẫn đọc đến hết bài.

cong-thuc-cach-giai-rubik-3x3-nhanh-nhat

Vậy coi như là con người đã cùng nhau học công thức cách giải Rubik 3×3 nhanh nhất rồi đấy! Tino nhóm hi vọng rằng đã tiếp được cho bạn một ít kiến thức để bắt đầu hành trình biến thành một người có chuyên môn giải Rubik trong tương lai. ngoài raBạn có thể coi danh sách những

Một số công thức xoay Rubik 3×3 khác

Công thức xoay 3 × 3 pll của Rubik nâng cao

PLL là viết tắt của Permutation of the Last Layer và là bước cuối cùng trong phương pháp Khối lập phương Rubik nâng cao của CFOP. Tại bước nàytất cả bề mặt trên cùng là một màu, bây giờ con người sẽ dùng một chuỗi các công thức PLL để di chuyển các hình đến vị trí mong muốn.

Trước tiên, bạn xoay lớp chữ U trên cùng (hoặc lớp màu vàng) để lớp trên cùng khớp với một trong 21 trường hợp. Sau đấy áp dụng cách thức PLL thích hợp.

21 bí quyết PLL – Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik (CFOP)

Nhóm 1 – Hoán vị góc

TênẢnhcông thức PLL
AaNhóm 1 - Hoán vị góc: công thức A1▪️ x (R’ U R’) D2 (R U’ R’) D2 R2▪️ l’ U R’ D2 (R U’ R’) D2 R2
AbNhóm 1 - Hoán vị góc: công thức A2▪️ x’ (R U’ R) D2 (R’ U R) D2 R2▪️ x R D’ R U2 R’ D R U2 R2
ENhóm 1 - Hoán vị góc: công thức E▪️ x’ (R U’ R’ D) R U R’ u2 (R’ U R D) R’ U’ R▪️ x’ (R U’ R’ D) (R U R’ D’) (R U R’ D) (R U’ R’ D’)

▪️ x’ (L’ U L D’) (L’ U’ L D) (L’ U’ L D’) (L’ U L D)

Nhóm 2 – Hoán vị cạnh

TênẢnhcông thức PLL
Ua▪️ (R U’ R U) R U (R U’ R’ U’) R2▪️ M2 U (M U2 M’) U M2

▪️ y2 (R2 U’ R’ U’) R U R U (R U’ R)

Ub▪️ R2 U (R U R’ U’) R’ U’ (R’ U R’)▪️ M2 U’ (M U2 M’) U’ M2

▪️ y2 (R’ U R’ U’) R’ U’ (R’ U R U) R2

Z▪️ (M2′ U M2′ U) M’ U2 (M2′ U2 M’)▪️ y’ M’ U (M2′ U M2′) U (M’ U2 M2)
H▪️ (M2′ U M2′) U2 (M2′ U M2′)

Nhóm 3 – Hoán vị cả cạnh và góc

TênẢnhbí quyết PLL
TNhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức T▪️ (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) R’ U’ (R U R’ F’)
F▪️ R’ U’ F’ (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) (R’ U’ R U) (R’ U R)▪️ y (R’ U2 R’ U’) y (R’ F’ R2 U’) (R’ U R’ F) R U’ F
Ja▪️ (R’ U L’ U2) (R U’ R’ U2 R) L U’▪️ y’ (L’ U’ L F) (L’ U’ L U) L F’ L2′ U L
JbNhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức J2▪️ (R U R’ F’) (R U R’ U’) R’ F R2 U’ R’ U’
Ra▪️ (R U’ R’ U’) (R U R D) (R’ U’ R D’) (R’ U2 R’)▪️ y’ (L U2′ L’ U2′) L F’ (L’ U’ L U) L F L2′ U

▪️ (R U R’ F’) (R U2′ R’ U2′) (R’ F R U) (R U2 R’ U’)

RbNhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức R2▪️ (R’ U2 R U2′) R’ F (R U R’ U’) R’ F’ R2▪️ (R’ U2 R’ D’) (R U’ R’ D) (R U R U’) (R’ U’ R U’)
VNhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức V▪️ (R’ U R’ U’) y (R’ F’ R2 U’) (R’ U R’ F) R F
YNhóm 3 - Hoán vị cả cạnh và góc: công thức Y▪️ F (R U’ R’ U’) (R U R’ F’) (R U R’ U’) (R’ F R F’)
Na▪️ (R U R’ U) (R U R’ F’) (R U R’ U’) (R’ F R2 U’) R’ U2 (R U’ R’)▪️ (L U’ R U2) L’ U R’ (L U’ R U2) L’ U R’
Nb▪️ (R’ U R U’) (R’ F’ U’ F) (R U R’ F) R’ F’ (R U’ R)▪️ (R’ U L’ U2 R U’ L) (R’ U L’ U2 R U’ L)

Nhóm 4 – Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G)

TênẢnhbí quyết PLL
GaNhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G1▪️ R2 U (R’ U R’ U’) (R U’ R2) D U’ (R’ U R D’)▪️ R2 u (R’ U R’ U’) R u’ R2 y’ (R’ U R)
GbNhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G2▪️ (R’ U’ R) U D’ (R2 U R’ U) (R U’ R U’) R2 D▪️ (R’ U’ R) y R2 u (R’ U R U’ R) u’ R2

▪️ y (F’ U’ F) (R2 u R’ U) (R U’ R u’) R2

GcNhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G3▪️ R2 U’ (R U’ R U) (R’ U R2 D’) (U R U’ R’) D▪️ R2 u’ (R U’ R U) R’ u R2 y (R U’ R’)
GdNhóm 4 - Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh (G): công thức G4▪️ (R U R’) U’ D (R2 U’ R U’) (R’ U R’ U) R2 D’▪️ (R U R’) y’ (R2 u’ R U’) (R’ U R’ u) R2

2 Look PLL – 7 công thức PLL căn bản

2 look PLL gồm có 7 bí quyết PLL và được chia thành 2 bước nhỏ hơn:

  • Bước 1: sắp xếp lại góc (3 công thức trong nhóm 1).
  • Bước 2: phân bổ lại cạnh (4 công thức group 2).

2 Nhìn PLL - 7 Công thức PLL cơ bản

Như đã nói đến ở trên, bạn chỉ có khả năng học PLL 2 kênh, nhưng đây không được được cho là một phương án bền lâu. Không chẳng hạn như OLL, Bạn có thể đơn giản tạo các chữ thập chuẩn bị và sẵn sàng định hướng, thời gian nhận dạng hoàn cảnh 2 giao diện của PLL thậm chí còn lâu hơn thời gian thực thi.

Việc này dẫn đến thời gian giải của giai đoạn 3 tăng gấp 2 lần đối với PLL đầy đủ. Dù sao, một khi học xong 2 ngoại hình PLL, bạn nên học các bí quyết còn lại, hầu hết chúng đều tương đối dễ học và dễ sử dụng Finger Trick.

Công thức lắp ráp khối Rubik CFOP

CFOP là từ viết tắt của các chữ cái đầu của mỗi giai đoạn. Vì điều đócon người sẽ có 4 bước sau:

  • Bước 1: Tạo một dấu cộng ở dưới cùng (Chéo cfop)
  • Bước 2: Giải quyết hoàn toàn hai mức độ đầu tiên (F2L)
  • Bước 3 : Định hướng của lớp cuối cùng (OLL)
  • Bước 4 : Hoán vị cho lớp cuối cùng (PLL)

phương pháp cfop rubik

Lưu ý: Hầu hết các chỉ dẫn về Khối lập phương Rubik thường bắt tay vào làm với mặt trắng ở dưới cùng và kết thúc với mặt vàng theo mặc định. Tuy nhiênđiều này là không không thể không.

Tổng kết

Trên đây là toàn bộ các Công Thức Xoay Rubik 3×3 mà Bảng Xếp Hạng đã thu thập và tổng hợp, hy vọng những thông tin trên sẽ hữu ích cho các bạn.

5/5 - (1 bình chọn)